Skip to content

Quản lý Profile

Tính năng này sẽ giúp các bạn có thể thao tác hành động với một hoặc nhiều profile như thêm, sửa, xoá, chuyển nhóm, xuất dữ liệu, tiện ích hàng loạt, tự động hoá, mở, sắp xếp, đóng. Mỗi profile tương tự một máy riêng biệt không trùng với bất kỳ profile nào

Tạo profile

Để có thể tạo một hoặc nhiều profile mới theo nhiều cách, các bạn hãy bấm vào nút Tạo profile

Header

Thêm

Tính năng này giúp các bạn tạo thêm một profile với các thông số sau

  • Tên Profile: tên của profile. Để nguyên để tạo ngẫu nhiên tên
  • Nhóm: Nhóm để lưu profile chuẩn bị tạo. Mặc định là nhóm Default group
  • URLs để mở: Url sẽ mở khi mở profile lên
  • Proxy: Proxy để thay đổi ip cho profile. Khi proxy chết thì không thể mở profile
  • Nhân trình duyệt: Phiên bản của chrome. Nên sử dụng phiên bản mới nhất
  • OS: Hệ điều hành cho profile
  • Browser: Sau khi chọn một loại trình duyệt, mình có thể cấu hình từng phiên bản khác của trình duyệt đó. Mặc định sẽ chọn phiên bản mới nhất

Các giá trị tiếp theo để có thể hiển thị thì các bạn hãy bấm vào Cài đặt nâng cao như sau

Header

  • Timezone: bật để timezone theo ip, tắt thì sẽ nhận timezone thật của mình

  • Vị trí: bật để vị trí địa lý tương ứng với ip, tắt thì website sẽ lấy vị trí địa lý dựa trên giá trị mà mình nhập

    • Latitude(vĩ độ) và Longitude(kinh độ) xác định vị trí địa lý cụ thể trên Trái Đất.
    • Accuracy (m) cho biết độ chính xác của vị trí — ví dụ: 15 mét nghĩa là vị trí thực tế nằm trong vòng bán kính 15 mét quanh tọa độ trên.
  • WebRTC: Cho phép trình duyệt giao tiếp P2P (peer-to-peer), dùng trong video call, chia sẻ file,... Có các lựa chọn sau

    • Automatic: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Disable STUN: WebRTC được bật. Tất cả các máy chủ STUN sẽ bị chặn. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Manual: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP mà mình thêm và IP local sẽ được che dấu
    • Real: WebRTC được bật. Địa chỉ IP thực của mình sẽ được sử dụng
    • Disabled: WebRTC bị đóng. Các trang web có thể phát hiện ra rằng mình đóng WebRTC
  • Độ phân giải màn hình: kích thước của profile, mặc định sẽ theo máy tính của mình

  • Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của trình duyệt

    • Automatic: chọn một loại ngôn ngữ ngẫu nhiên cho profile
    • Unchanged: ngôn ngữ theo ngôn ngữ của máy
    • Custom: thay đổi một ngôn ngữ mong muốn
  • Fonts: Phông chữ cho trình duyệt

    • Custom: chọn ngẫu nhiên trong danh sách
    • System Default: dùng phông tương tự máy của mình
  • Canvas: Là một phần của HTML5, cho phép mình vẽ đồ họa 2D trực tiếp trong trình duyệt bằng JavaScript.

    • Noise: Sẽ đặt Canvas khác nhau cho các cấu hình trên cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng canvas mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Image: Là hình ảnh hoặc texture được render bằng WebGL — tức là đồ họa 3D trong trình duyệt sử dụng GPU.

    • Noise: Sẽ đặt các WebGL khác nhau cho các cấu hình trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Metadata: Là thông tin phụ từ WebGL như: GPU model, vendor (hãng sản xuất), shader precision, v.v.

    • Custom: Đặt một giá trị để thay thế WebGL Metadata thực của thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • Audio Context: Cho phép xử lý âm thanh một cách nâng cao trong trình duyệt: mix nhạc, tạo hiệu ứng, phân tích âm thanh.

    • Custom: Sẽ đặt Audio Fingerprints khác nhau cho các Profile trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi browser profile sử dụng Audio mặc định của máy hiện tại
  • ClientRects: Là API JavaScript để lấy thông tin kích thước và vị trí của phần tử HTML (hộp bao quanh một phần tử).

    • Noise: Sẽ tạo các ClientRects cho mỗi profile khác nhau trên cùng 1 máy tính
    • Close: Mỗi profile sẽ sử dụng ClientRects mặc định của máy
  • Mask Media Devices: Liên quan đến việc ẩn hoặc giới hạn thông tin về thiết bị media (camera, micro, loa) mà trình duyệt cung cấp. Dùng để bảo vệ quyền riêng tư — ví dụ, một số extension hoặc chế độ riêng tư sẽ "mask" thông tin như micro mình đang dùng.

Nếu mình cần sử dụng webcam, mic thì cẩn phải tắt tính năng này

  • Thông thường chúng ta chỉ cần quan tâm casv giá trị sau, còn các giá trị khác nếu muốn ngẫu nhiên thì không cần thao tác

Header

Tạo nhanh

  • Số lượng: Nhập số lượng profile mình muốn tạo, trong khoảng 1~100. Tên, tài khoản, mật khẩu, cookie đều trống

  • Nhóm: Nhóm để lưu profile chuẩn bị tạo. Mặc định là nhóm Default group

  • Proxy: Proxy để thay đổi ip cho tất cả profile sẽ tạo. Khi proxy chết thì không thể mở profile

  • Nhân trình duyệt: Phiên bản của chrome. Nên sử dụng phiên bản mới nhất

  • OS: Hệ điều hành cho profile

  • Browser: Sau khi chọn một loại trình duyệt, mình có thể cấu hình từng phiên bản khác của trình duyệt đó. Chọn All để random mỗi profile một phiên bản. Chọn một phiên bản thì tất cả profile sẽ sử dụng phiên bản, chọn từ hai phiên bản thì mỗi profile sẽ chọn 1 trong số các phiên bản đã chọn

  • Timezone: bật để timezone theo ip, tắt thì sẽ nhận timezone thật của mình

  • Vị trí: bật để vị trí địa lý tương ứng với ip, tắt thì website sẽ lấy vị trí địa lý dựa trên giá trị mà mình nhập

    • Latitude(vĩ độ) và Longitude(kinh độ) xác định vị trí địa lý cụ thể trên Trái Đất.
    • Accuracy (m) cho biết độ chính xác của vị trí — ví dụ: 15 mét nghĩa là vị trí thực tế nằm trong vòng bán kính 15 mét quanh tọa độ trên.
  • WebRTC: Cho phép trình duyệt giao tiếp P2P (peer-to-peer), dùng trong video call, chia sẻ file,... Có các lựa chọn sau

    • Automatic: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Disable STUN: WebRTC được bật. Tất cả các máy chủ STUN sẽ bị chặn. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Manual: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP mà mình thêm và IP local sẽ được che dấu
    • Real: WebRTC được bật. Địa chỉ IP thực của mình sẽ được sử dụng
    • Disabled: WebRTC bị đóng. Các trang web có thể phát hiện ra rằng mình đóng WebRTC
  • Độ phân giải màn hình: kích thước của profile, mặc định sẽ theo máy tính của mình

  • Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của trình duyệt

    • Automatic: chọn một loại ngôn ngữ ngẫu nhiên cho profile
    • Unchanged: ngôn ngữ theo ngôn ngữ của máy
    • Custom: thay đổi một ngôn ngữ mong muốn
  • Fonts: Phông chữ cho trình duyệt

    • Custom: chọn ngẫu nhiên trong danh sách
    • System Default: dùng phông tương tự máy của mình
  • Canvas: Là một phần của HTML5, cho phép mình vẽ đồ họa 2D trực tiếp trong trình duyệt bằng JavaScript.

    • Noise: Sẽ đặt Canvas khác nhau cho các cấu hình trên cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng canvas mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Image: Là hình ảnh hoặc texture được render bằng WebGL — tức là đồ họa 3D trong trình duyệt sử dụng GPU.

    • Noise: Sẽ đặt các WebGL khác nhau cho các cấu hình trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Metadata: Là thông tin phụ từ WebGL như: GPU model, vendor (hãng sản xuất), shader precision, v.v.

    • Custom: Đặt một giá trị để thay thế WebGL Metadata thực của thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • Audio Context: Cho phép xử lý âm thanh một cách nâng cao trong trình duyệt: mix nhạc, tạo hiệu ứng, phân tích âm thanh.

    • Custom: Sẽ đặt Audio Fingerprints khác nhau cho các Profile trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi browser profile sử dụng Audio mặc định của máy hiện tại
  • ClientRects: Là API JavaScript để lấy thông tin kích thước và vị trí của phần tử HTML (hộp bao quanh một phần tử).

    • Noise: Sẽ tạo các ClientRects cho mỗi profile khác nhau trên cùng 1 máy tính
    • Close: Mỗi profile sẽ sử dụng ClientRects mặc định của máy
  • Mask Media Devices: Liên quan đến việc ẩn hoặc giới hạn thông tin về thiết bị media (camera, micro, loa) mà trình duyệt cung cấp. Dùng để bảo vệ quyền riêng tư — ví dụ, một số extension hoặc chế độ riêng tư sẽ "mask" thông tin như micro mình đang dùng.

Nếu mình cần sử dụng webcam, mic thì cẩn phải tắt tính năng này

Import excel

Nhập một file excel đã được xuất bằng chức năng Xuất trên app Omnilogin

  • Nhóm: Nhóm để lưu profile chuẩn bị tạo. Mặc định là nhóm Default group

  • Import: Thả hoặc chọn để mở danh sách file trong máy. Có thể nhập nhiều file vào đây

  • Nhân trình duyệt: Phiên bản của chrome. Nên sử dụng phiên bản mới nhất

  • OS: Hệ điều hành cho profile

  • Browser: Sau khi chọn một loại trình duyệt, mình có thể cấu hình từng phiên bản khác của trình duyệt đó. Chọn All để random mỗi profile một phiên bản. Chọn một phiên bản thì tất cả profile sẽ sử dụng phiên bản, chọn từ hai phiên bản thì mỗi profile sẽ chọn 1 trong số các phiên bản đã chọn

  • Timezone: bật để timezone theo ip, tắt thì sẽ nhận timezone thật của mình

  • Vị trí: bật để vị trí địa lý tương ứng với ip, tắt thì website sẽ lấy vị trí địa lý dựa trên giá trị mà mình nhập

    • Latitude(vĩ độ) và Longitude(kinh độ) xác định vị trí địa lý cụ thể trên Trái Đất.
    • Accuracy (m) cho biết độ chính xác của vị trí — ví dụ: 15 mét nghĩa là vị trí thực tế nằm trong vòng bán kính 15 mét quanh tọa độ trên.
  • WebRTC: Cho phép trình duyệt giao tiếp P2P (peer-to-peer), dùng trong video call, chia sẻ file,... Có các lựa chọn sau

    • Automatic: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Disable STUN: WebRTC được bật. Tất cả các máy chủ STUN sẽ bị chặn. IP public sẽ được thay thế bằng IP proxy và IP local sẽ được che dấu
    • Manual: WebRTC được bật. IP public sẽ được thay thế bằng IP mà mình thêm và IP local sẽ được che dấu
    • Real: WebRTC được bật. Địa chỉ IP thực của mình sẽ được sử dụng
    • Disabled: WebRTC bị đóng. Các trang web có thể phát hiện ra rằng mình đóng WebRTC
  • Độ phân giải màn hình: kích thước của profile, mặc định sẽ theo máy tính của mình

  • Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của trình duyệt

    • Automatic: chọn một loại ngôn ngữ ngẫu nhiên cho profile
    • Unchanged: ngôn ngữ theo ngôn ngữ của máy
    • Custom: thay đổi một ngôn ngữ mong muốn
  • Fonts: Phông chữ cho trình duyệt

    • Custom: chọn ngẫu nhiên trong danh sách
    • System Default: dùng phông tương tự máy của mình
  • Canvas: Là một phần của HTML5, cho phép mình vẽ đồ họa 2D trực tiếp trong trình duyệt bằng JavaScript.

    • Noise: Sẽ đặt Canvas khác nhau cho các cấu hình trên cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng canvas mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Image: Là hình ảnh hoặc texture được render bằng WebGL — tức là đồ họa 3D trong trình duyệt sử dụng GPU.

    • Noise: Sẽ đặt các WebGL khác nhau cho các cấu hình trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • WebGL Metadata: Là thông tin phụ từ WebGL như: GPU model, vendor (hãng sản xuất), shader precision, v.v.

    • Custom: Đặt một giá trị để thay thế WebGL Metadata thực của thiết bị
    • Close: Mỗi Browser Profile sử dụng WebGL mặc định của máy tính hiện tại
  • Audio Context: Cho phép xử lý âm thanh một cách nâng cao trong trình duyệt: mix nhạc, tạo hiệu ứng, phân tích âm thanh.

    • Custom: Sẽ đặt Audio Fingerprints khác nhau cho các Profile trong cùng một thiết bị
    • Close: Mỗi browser profile sử dụng Audio mặc định của máy hiện tại
  • ClientRects: Là API JavaScript để lấy thông tin kích thước và vị trí của phần tử HTML (hộp bao quanh một phần tử).

    • Noise: Sẽ tạo các ClientRects cho mỗi profile khác nhau trên cùng 1 máy tính
    • Close: Mỗi profile sẽ sử dụng ClientRects mặc định của máy
  • Mask Media Devices: Liên quan đến việc ẩn hoặc giới hạn thông tin về thiết bị media (camera, micro, loa) mà trình duyệt cung cấp. Dùng để bảo vệ quyền riêng tư — ví dụ, một số extension hoặc chế độ riêng tư sẽ "mask" thông tin như micro mình đang dùng.

Nếu mình cần sử dụng webcam, mic thì cẩn phải tắt tính năng này

Dưới đây là cách nhập một file excel để tạo profile với dữ liệu ở file đó Header

Import profiles data

Nhập file dữ liệu được xuất từ tính năng Xuất của app Omnilogin

  • Nhóm: Nhóm để lưu profile chuẩn bị tạo. Mặc định là nhóm Default group
  • Password: mật khẩu file dữ liệu nếu có
  • Import: Thả file hoặc chọn từ máy tại đây

Dưới đây là cách nhập một file profile data để tạo profile với dữ liệu ở file đó Header

Xoá

Để xoá một hoặc nhiều profile, các bạn có thể sử dụng tính năng này. Khi xoá, các bạn có thể chọn lựa chọn xoá cả dữ liệu hoặc chỉ xoá profile trên app còn vẫn lưu dữ liệu trên máy

Header

Trường hợp các bạn xoá profile nhưng chưa xoá dữ liệu profile đó thì làm theo hướng dẫn này

Trong trường hợp các bạn xoá cả file dữ liệu thì các bạn có thể vào thùng rác rồi chọn khôi phục để trả về nơi lưu trước khi xoá sau đó làm theo hướng dẫn này hướng dẫn này

Chuyển nhóm

Tính năng này sẽ giúp các bạn chuyển profile đã chọn sang nhóm khác. Chỉ tài khoản chính mới dùng được tính năng này

Xuất

Tính năng giúp các bạn xuất ra nhiều kiểu với các profile đã chọn

Xuất excel 1000 bản ghi mới nhất

Xuất bản ghi của 1000 profile được tạo gần đây nhất, file sẽ có dạng là một file excel gồm các cột như sau

Header

Xuất excel bản ghi đã chọn

Xuất bản ghi của profile đã chọn, file sẽ có dạng là một file excel gồm các cột như sau

Header

Xuất profiles data đã chọn

Xuất ra dữ liệu của các profile đã chọn, các bạn có thể chọn xuất kèm: Profile Name, Proxy, URLs to open, Extensions

  • Đường dẫn xuất dữ liệu: cấu hình nơi lưu file dữ liệu, mặc định sẽ lưu ở đường dẫn Downloads\Omnilogin\Exported-Profiles ở ổ C

  • Password: mật khẩu cho file, không bắt buộc

Tiện ích hàng loạt

Tính năng giúp các bạn thao tác với hàng loạt profile đã chọn

Cập nhật Tags

Cập nhập thẻ tag cho các profile đã chọn. Có các phương thức cập nhập

  • Thêm vào cuối danh sách: thêm các thẻ tag đã chọn vào cuối danh sách
  • Thay thế hoàn toàn tags cũ: Xoá toàn bộ tags của profiles đã chọn sau đó thêm mới (Thay thế hoàn toàn danh sách cũ)
  • Xoá toàn bộ tags: xoá tất cả thẻ tag

Để thêm một tags thì các bạn hãy điền tags muốn thêm, sau đó nhấn biểu tượng dấu + để thêm tags đó vào, sau khi thêm được tag mong muốn thì chọn nút Update

Header

Header

Chú ý

Một profile chỉ có thể chứa tối đa 10 thẻ tag

Cập nhật URLs để mở

Mở các trang tương ứng với url được thêm vào khi mở profile

Để thêm một url thì các bạn hãy chọn nút Add URL.

Header

Tiếp theo điền url đó vào ô trống

Header

Muốn xoá một url thì bấm vào biểu tượng dấu trừ

Header

Sau khi hoàn thành điền các giá trị url thì chọn nút Update. Sau khi mở profile đó lên thì sẽ các trang có url thêm vào sẽ được mở

Header

Header

Cập nhật Proxy

Cập nhập proxy cho các profile

  • Một cho tất cả: cập nhập một proxy cho tất cả profile đã chọn

Chẳng hạn như đây các profile đã chọn sẽ sử dụng proxy mình đang nhập

Header

  • Lần lượt từng profile: cập nhập danh sách proxy theo thứ tự từ trên xuống cho danh sách profile theo thứ tự từ trái sang phải

Chẳng hạn như trong ảnh thì profile 21811 sẽ sử dụng proxy 145.13.423.44:9098:thomasad:12121212 còn profile 21812 sẽ sử dụng proxy 146.13.423.44:9098:thomasad:12121212

Header

Chú ý

Số lượng proxy nhập cần phải bằng với số profile đã chọn. Mỗi proxy trên 1 dòng. Dòng sai định dạng sẽ bị bỏ qua.

Mẹo

Trường hợp có 5 proxy nhưng muốn thêm vào 10 profile thì sao chép rồi dán 5 proxy đó vào danh sách proxy

Kiểm tra Proxy nhanh

Kiểm tra xem proxy còn sử dụng được không, sau kiểm tra proxy nào còn hoạt động sẽ chuyển màu xanh, màu đỏ nghĩa là không hoạt động

Header

Bật/tắt Proxy

Chọn bật/tắt proxy của các profile. Profile có proxy đang tắt thì sẽ sử dụng qua mạng thật

Header

Xóa cache Profile

Xoá cache cho các profile. Điều này sẽ giúp giảm dung lượng lữu trữ ở mỗi profile, tránh đầy ổ cứng. Tính nănh này không ảnh hưởng gì đến tài khoản đang sử dụng trong profile

Làm sạch Profile

Xoá một số lỗi và một số rác bất thường để đưa profile về trạng thái tốt nhất. Chức năng này khắc phục một số lỗi với extension. Tính năng này không ảnh hưởng gì đến tài khoản đang sử dụng trong profile

Sao lưu lên Cloud

Sao lưu dữ liệu hiện tại của profile đã chọn lên Google drive. Khi sử dụng tính năng này các bạn cần sử dụng tính năng Kích hoạt đồng bộ cho profile trước đó

Đầu tiên ở nút Mở của profile phải có biểu tượng sau thì mới dùng tính năng này được

Header

Nếu hiển biểu tượng này thì phải dùng tính năng Kích hoạt đồng bộ cho profile trước

Header

Sau đó khi chọn Sao lưu lên Cloud thì app sẽ trả về bảng thông báo gồm các miêu tả như sau

  • Success: sao lưu thành công
  • fail: sao lưu thất bại
  • ignore: profile không dùng tính năng Kích hoạt đồng bộ nên không thể sao lưu

Header

Kích hoạt đồng bộ

Đồng bộ dữ liệu profile lên Cloud. Khi sử dụng tính năng này, dữ liệu profile đó sẽ có khi mở ở máy khác hoặc tài khoản khác(được phép sử dụng profile này). Chỉ có thể mở profile dùng tính năng ở một máy, tài khoản cùng một thời điểm. Muốn người khác mở được thì tài khoản chính cần phải sử dụng tính năng Buộc mở khoá Profile .Khi sử dụng tính năng này cần đăng nhập tài khoản ở tính năng Đồng bộ dữ liệu

Tắt đồng bộ

Tắt đồng bộ dữ liệu ở profile. Khi đó mở cùng một profile ở hai máy khác nhau sẽ khác dữ liệu. Có thể sử dụng đồng thời profile đó ở 2 tài khoản khác nhau.

Buộc mở khoá Profile

Buộc mở khoá profile đang mở bởi thành viên khác. Tính năng này chỉ hiển thị với các profile sau khi sử dụng tính năng Kích hoạt đồng bộ

Sao chép Profile ID

Sao chép id của các profile đã chọn

Cập nhật tên Profile

Tính năng giúp cập nhập tên của các profile

Tự động

  • Cấu hình
    • Cấu hình theo biểu thức {current name}{number from 1}{today}. Ví dụ muốn cấu hình với tên là omni, số thứ tự từ 1, ngày là ngày hiện tại, mỗi giá trị cách nhau bởi dấu - thì cấu hình như sau omni-{number from 1}-{today}. Khi đó kết quả sẽ là: omni-1-22/04/2025. Khi đó profile thứ hai sẽ có dạng omni-2-22/04/2025
    • Danh sách tên: danh sách tên mới của các profile khi tạo theo biểu thức

Attributes

Thủ công

  • Cấu hình: Đổi tên từng profile theo tên mong muốn
  • Danh sách tên: chọn profile trong danh sách để đổi tên. Mỗi tên trên 1 dòng, số lượng dòng bắt buộc bằng số lượng profiles đã chọn

Chẳng hạn mình muốn đổi tên 2 profile sau

Attributes

Tiếp theo chọn thay tên khác

Attributes

Và kết quả 2 profile đó đã được đổi tên theo như mình thay vào

Attributes

Cập nhật chrome mới nhất

Cập nhập phiên bản chrome mới nhất cho tất cả profile đã chọn. Để kiểm tra có phiên bản chrome mới nhất chưa thì thao tác như sau

Đầu tiên bấm vào biểu tượng hai mũi tên xoay tròn phía dưới bên trái app

Attributes

Sau đó chọn theo số thứ tự 1 2 để kiểm tra xem có phiên bản nào mới không

Attributes

Nếu có thì chọn Tải về

Attributes

Sau đó chọn Cài đặt

Attributes

Như vậy là mình đã tải về bản chrome mới nhất và có thể sử dụng tính năng này để cập nhập các profile lên phiên bản chrome đó. Để kiểm tra profile đang dùng phiên bản chrome nào thì kiểm tra ở cột Phiên bản ở profile

Attributes

Sau khi cập nhập phiên bản chrome của profile sẽ hiển thị như sau

Attributes

Tự động hoá

Đăng nhập tự động

Đăng nhập tự động tài khoản của các nền tảng vào profile

  • Domain: tên nền tảng muốn Login tài khoản(Gmail, Facebook, Discord, Twitter, Outlook, Telegram)
  • Dấu ngăn cách: Ngăn cách các trường dữ liệu trên 1 dòng. Ví dụ dữ liệu dạng user|pass thì ở đây điền |
  • Chế độ nhanh: Chế độ nhanh bỏ qua tương tác như người. Với các nền tảng kiểm tra gắt gao thì không nên bật chế độ này
  • Thời gian chờ: Thời gian chờ giữa 2 lần mở profile (s)
  • Số profile chạy đồng thời: Số profile chạy đồng thời khi login
  • Accounts: Danh sách tài khoản. Mỗi tài khoản trên 1 dòng. Tối đa 100 tài khoản, bắt buộc số tài khoản phải bằng số profile đã chọn.
  • Định dạng hỗ trợ: các định dạng với domain tương ứng

Chẳng hạn mình muốn đăng nhập tự động Gmail thì mình chọn DomainGmail sau đó điền định dạng hỗ trợ là email|password|email khôi phục. Còn các lựa chọn khác thì mình để nguyên. Vì mình muốn login Gmail vào 2 profile nên mình sẽ chỉ điền 2 tài khoản trong mục Accounts khi đó bảng chạy sẽ như sau

Attributes

Đồng bộ đa cửa sổ (mới)

Thao tác với hàng loạt profile cùng lúc

Điều khiển cửa sổ

Điều khiển các profile theo profile chính với các lựa chọn

  • Chọn màn hình: Chọn các màn để hiển thị profile để đồng bộ(các bạn có thể chọn nhiều hơn một màn hình cũng )
  • Chọn profile chính: chọn profile làm profile chính để điều khiển các profile phụ
  • Nghỉ khi mở profile (s): thời gian chờ mỗi lần mở profile. Không nên để 0 tránh trường hợp trượt đồng bộ hành động
  • Cửa sổ chính ở trên 1 màn hình riêng: Profile chính sẽ hiển thị ở một màn, tính năng này chỉ xuất hiện chọn hai màn mình
  • Độ trễ click cửa sổ (s): Khi bật chế độ này. Các cửa sổ sẽ thực hiện sau cửa sổ chính với thời gian ngẫu nhiên sinh ra trong khoảng từ Min đến Max
  • Tỉ lệ cửa sổ(%): tỉ lệ cửa sổ chính và phụ.
  • Kích thước cửa sổ (px)
    • Tự động chia đều: tự động chia đều cửa sổ các profile dựa vào số lượng và tỉ lệ profiles đã chọn
    • Cố định kích thước: cố định kích thước profile khi mở, khi chọn lựa chọn này các cửa sổ có thể xếp chồng lên nhau khi mở nhiều
    • Bố cục lưới: Chọn số lượng cột và hàng để hiển thị số profile muốn đồng bộ
  • Tự động mở và sắp xếp profiles: Khi profile chưa mở, mình có thể sử dụng chế độ này để mở và sắp xếp. Khi mình tắt chế độ này, tính năng đồng bộ hành động sẽ chỉ điều khiển các profile đã mở mà không mở các profile đang đóng lên
  • Hiện con trỏ chuột ảo: Không khuyên dùng. Một số trang web có thể phát hiện chuột ảo là bất thường
  • Đồng bộ hành động: khi bấm vào đây, mình có thể thao tác đồng bộ hành động giữa các profile
  • Sắp xếp cửa sổ: sắp xếp lại các cửa sổ nếu lần đầu vẫn lộn xộn
  • Hiện cửa sổ chính: cửa sổ chính sẽ được hiện lên

Chẳng hạn mình muốn điều khiển 3 profile thì mình sẽ cấu hình như sau

Đầu tiên là chọn một màn hình làm màn hình chính, tiếp theo chọn profile chính 21811 để điều khiển, tiếp theo chọn 2 là thời gian giữa mỗi lần mở profile, mình muốn các profile thao tác đồng bộ với nhau nên tắt chức năng Độ trễ click cửa sổ, tiếp theo vì mở khoảng 3 profile nên mình sẽ để tỉ lệ là 100% ở cả cửa sổ chính và phụ. Kích thước cửa sổ thì mình sẽ chọn Tự động chia đều để các cửa sổ chia đều. Tiếp theo bật Tự động mở và sắp xếp profiles để mở các profile khi profile đó chưa được mở. Cuối cùng tắt chức năng Hiện con trỏ chuột ảo để tránh một số trang web tránh phát hiện bất thường.

click chuot

Sau đó mình sẽ bấm nút Đồng bộ hành động để thao tác để bắt đầu thao điều khiển các profile

click chuot

Tự động điền dữ liệu

Điền dữ liệu tự động vào các profile theo 2 cách Tự động điềnPaste hàng loạt

  • Hiện dữ liệu trong bảng: hiện dữ liệu có trong bảng, nếu tắt thì tất cả ký tự chuyển thành dấu *
  • Đồng bộ hành động: khi bấm vào đây, mình có thể thao tác đồng bộ hành động giữa các profile
  • Tự động điền (Ctrl+[1-9]): tự động điền các giá trị đã chọn ở dữ liệu trong bảng cho tất cả profile cùng lúc
  • Paste hàng loạt (Ctrl + Alt+[1-9]): điền giá trị cho lần lượt từng profile

Chẳng hạn mình có dữ liệu như sau

click chuot

Khi sử dụng tính năng Tự động điền sẽ hoạt động như sau

click chuot

Khi sử dụng tính năng Paste hàng loạt sẽ hoạt động như sau

click chuot

Đồng bộ hành động (cũ)

Trạng thái

Trạng thái của tính năng đồng bộ hành động.

  • Đang tắt: không sử dụng tính năng đồng bộ hành động
  • Đang bật: đang sử dụng tính năng đồng bộ hành động

Hiện dữ liệu trong bảng

Bật tính năng này sẽ hiển thị dữ liệu trong bảng, nếu tắt thì dữ liệu sẽ hiển thị bằng dấu *

Kích thước cửa sổ(px)

Chọn kích thước cửa sổ profile theo chiều Width(ngang) và Height(cao)

Tỉ lệ cửa sổ(%)

Chọn tỉ lệ cửa sổ chính với cửa sổ phụ

Mở khi khởi động

Đường link sẽ mở khi mở profile, để trống để không mở thêm trang nào khi mở profile

Nghỉ khi mở profile(s)

Thời gian giữa mỗi lần mở một profile

Mỗi cửa sổ lùi vào(px)

Khoảng cách giữa profile đầu tiên và thứ hai.

Để giúp mình hiểu hơn thì dưới đây mình sẽ làm hai trường hợp khi độ dài lùi khác nhau

  • Trường hợp lùi theo chiều ngang 500px lùi theo chiều dọc 100px

click chuotclick chuot

  • Trường hợp lùi theo chiều ngang 500px lùi theo chiều dọc 500pxclick chuotclick chuot

Thực hiện

Thực hiện tính năng đồng bộ hành động. Khi bấm vài nút này, các profile sẽ được bật lên, khi bật lên hoàn toàn thì có thể đồng bộ hành động giữa các profile

Tự động điền

Điền đồng thời từng chữ cái trong dữ liệu đã chọn ở các profile

Chẳng hạn mình đã chọn cột dữ liệu này

click chuot

Khi sử dụng tính năng Tự động điền thì giá trị sẽ được điền như sau

click chuot

Paste hàng loạt

Dán từng dữ liệu ở lần lượt từng profile

Chẳng hạn mình đã chọn cột dữ liệu này

click chuot

Khi sử dụng tính năng Tự động điền thì giá trị sẽ được điền như sau

click chuot

Tạm dừng/Tiếp tục (Ctrl + Alt +Z)

Tạm dừng để có thể thao tác thủ công với các profile hoặc tiếp tục để tiếp tục đồng bộ hành động

Dừng

Dừng tính năng đồng bộ hành động

Quy trình tự động

Chọn các profile muốn chạy kịch bản mong muốn

Chẳng hạn như sau khi chọn 2 profile mình muốn 2 profle đó chạy kịch bản auto thì thao tác như sau

click chuot

Mở

Mở các profile theo các cách khác nhau

Mở nhanh

Mở nhanh các profile đã chọn mà không sắp xếp, kích thước profile khi mở sẽ chính là kích thước đã chọn khi tạo profile

Mở và sắp xếp

Mở với cấu hình đã cài

  • Chọn màn hình: mở các profile ở trong các màn hình đã chọn
  • Nghỉ khi mở profile(s): Thời gian giữa mỗi lần mở profile
  • Tham số thêm: thêm các tham số khi mở profile, tham khảo các tham số đó ở đây
  • Tuỳ chỉnh: tuỳ chỉnh tỉ lệ cửa sổ và bố cục số lượng cột và hàng

Chẳng hạn như nếu bạn chọn mở với Bố cục là 2 cột 3 hàng thì profile sẽ được xếp như sau

click chuot

click chuot

Chẳng hạn như nếu bạn chọn mở với Bố cục là 3 cột 2 hàng thì profile sẽ được xếp như sau

click chuot

click chuot

Đóng

Đóng tất cả các profile hoặc các profile đã chọn

Sắp xếp cửa sổ

Sắp xếp các profile đã chọn và đang mở hiển thị vừa trong một màn hình

Tìm kiếm

Tìm kiếm theo tên profile và thẻ tag

Xếp theo

Xếp theo thứ tự của ID, tên, cập nhập, ngày tạo

  • Sắp xếp theo thứ tự tăng dần và giảm dần theo bảng chữ cái

click chuot

Load lại trang

Trường hợp mình không thấy profile có cập nhập theo như thay đổi thì bấm vào đây để tải lại trang này

click chuot

Chọn hiển thị cột trong trang

Khi chọn vào đây, mình có thể chọn các cột để hiển thị trên trang

click chuot

Cấu hình cho từng profile

Ở cuối profile, mình bấm vào biểu tượng sau

click chuot

Khi đó mình có thể chọn các thao tác với profile đó như sau

click chuot

Cập nhập Fingerprints

Khi chọn tính năng này, mình có thể cấu hình lại một số thông số fingerprint của profile

click chuot

Cập nhập Account

Khi chọn tính năng này, mình có thể cấu hình các tính năng như sau

User Data Folder

  • Automatic: Hệ thống sẽ tự động tạo 1 thư mục dựa trên Cài đặt chung của mình.
  • Manual: Tự lựa chọn thư mục Profile Data khi bật trình duyệt. Mình cần sửa lại mục này khi mình sử dùng ứng dụng trên nhiều máy khác nhau. Không khuyến khích dùng nên dùng lựa chọn Automatic
  • Ghi chú: ghi chú với profile. Dữ liệu này sẽ không được mã hóa, vui lòng không lưu trữ các thông tin nhạy cảm hay quan trọng
  • URLs để mở: đường dẫn sẽ mở khi mở profile

click chuot

Cập nhập Proxy

Cập nhập proxy cho profile, có thể không dùng proxy

click chuot

Thành viên

Kiểm tra xem các thành viên và quyền với profile này

click chuot

Nhân bản Profile

Mặc định

Nhân bản thành một profile, mình có thể cấu hình Tên Profile, Ghi chúProxy cho profile đó

click chuot

Nhân bản nhanh

Nhân bản thành nhiều profile

click chuot

Nhập cookie xuất ra từ Extension hoặc xuất ra từ Omni với định dạng yêu cầu

click chuot

Xuất cookie của profile ra, mình có thể xuất ra file hoặc sao chép vào bộ nhớ tạm

click chuot

Sao lưu lên Cloud

Sao lưu dữ liệu lên Cloud. Profile phải có dữ liệu thì mới hiển thị tính năng này. Để sử dụng tính năng này cần đăng nhập tài khoản ở tính năng Đồng bộ dữ liệu

Kích hoạt đồng bộ

Kích hoạt đồng bộ dữ liệu ở profile. Khi sử dụng profile này ở máy khác thì sẽ nhận dữ liệu như ở máy trước đó đã sử dụng. Nhưng profile khi chạy tính năng này thì chỉ mở được ở một máy. Để sử dụng tính năng này cần đăng nhập tài khoản ở tính năng Đồng bộ dữ liệu

Cập nhập chrome mới nhất

Cập nhập phiên bản chrome mới nhất đã tải. Khi có một bản chrome cao hơn đã được tải so với profile này thì mới hiện tính năng này

Sắp xếp profile trên trang

mình có thể cấu hình số profile nằm trên một trang khi chọn vào đây. Nếu số profile hiện có nhiều hơn số profile được hiển thị trên một trang thì các profile sẽ được chuyển sang trang khác

click chuot