HTTP Request
Node được dùng để thực hiện một yêu cầu HTTP
Cấu trúc node gồm các thành phần như:
Yêu cầu phương thức
Phương pháp yêu cầu (GET
,POST
, etc.)Địa chỉ đích
Địa chỉ URL yêu cầuChọn một loại nội dung
Có 4 loại nội dung mà bạn có thể lựa chọn:- text/plain: định dạng văn bản thuần túy, không có định dạng hay mã hóa đặc biệt.
- application/json: định dạng dữ liệu JSON, thường được sử dụng trong việc truyền tải dữ liệu giữa server và client.
- multipart/form-data: đại diện cho Multipart form, kiểu mã hóa này được sử dụng khi người dùng muốn tải tệp dữ liệu lên.
- application/x-www-form-urlencoded: là kiểu mã hóa mặc định nếu thuộc tính enctype không có giá trị, đại diện cho URL Encoded Form. Tất cả các ký tự được mã hóa trước khi gửi (khoảng trắng được chuyển đổi thành ký hiệu "+" hoặc "%20" và các ký tự đặc biệt được chuyển đổi thành giá trị ASCII HEX).
Thời gian chờ
Thời gian chờ để thực hiện request HTTP, chọn 0 để không có thời gian chờHeaders
Mục này thường được dùng để xác thực tài khoản sử dụng api của bạn bằng Header được yêu cầu.Nội Dung
Nội dung được yêu cầu
-Phản hồi
Nhận dữ liệu được trả về khi gọi api dưới các dạng: JSON, text, base64
Headers
Để xác thực khi dùng api trong trường hợp cần thiết. Ví dụ bạn cần xác thực bằng dạng Bearer token là:
Authorization:Bearer hfkasf2938safjkb,bfclsaidfcf,jsacbliwgsbdcjsacsdakhfasjbasdfhfakjsfdbcasdfgasfbasdfhbfcbashdagdkbsajfhgdsb.
Bạn sẽ điền như sau trong node
Viết biểu thức bên trong Nội dung
Khi viết biểu thức bên trong nội dung để truy cập dữ liệu như biến, bảng.v.v..,hơi khó một chút vì kết quả cuối cùng của nó phải là JSON hợp lệ. Và để tránh lỗi "Nội dung không hợp lệ JSON", bạn cần đóng gói biểu thức bên trong hàm $stringify
.
Phản Hồi
Sau khi nhận dữ liệu trả về sau khi gọi api bạn cần xử lí chúng để có thể sử dụng. Mục này gồm một số thông tin bạn cần chú ý như
Kiểu Phản Hồi
Chọn loại dữ liệu phản hồi, mặc định làJSON
.Đường Dẫn Dữ Liệu
Khi chọn kiểu phản hồi JSON, mình có thể cấu hình đường dẫn của dữ liệu mong muốn. Ví dụ khi phản hồi trả về những dữ liệu này:json{ "status": 200, "data": { "name": "Prices", "values": [ { "id": 1, "value": 4000 }, { "id": 2, "value": 24000 } ] } }
- Trường hợp bạn muốn lấy giá trị của mảng
values
, sử dụng cú phápdata.values
. Và để có được giá trị đầu tiên củavalues
mảng , sử dụn cú phápdata.values.0
. - Trường hợp bạn muốn lấy tất cả giá trị được trả về như trên để dùng chúng thì để nguyên trường
Data path
- Trường hợp bạn muốn lấy giá trị của mảng
Gán cho biến
Có thể gán giá trị vào một biến .- Tên Biến
Tên biến để gán giá trị. Trường này xuất hiện khi bạn chọn gán cho biến
- Tên Biến
Chèn vào bảng
Có thể chèn giá trị vào cột trong bảng- Chọn cột
Cột nơi giá trị được chèn. Trường này xuất hiện khi bạn chọn chèn vào bảng
- Chọn cột
Thêm hàng bổ sung
Chèn thêm một hàng vào cột trong bảng.
Ví dụ thực tế
Gọi API Lấy số điện thoại và nhận code
Ví dụ
Trong trường hợp thực tế, việc sử dụng node Http request còn phụ thuộc vào API được cung cấp. Do đó ví dụ này được thực hiện để giúp mình hiểu rõ hơn việc sử dụng node này trong một trường hợp nhất định. Ví dụ dưới sẽ dùng api của trang http://ktool.site/
để thuê số điện thoại cũng như lấy code được gửi vào số điện thoại đã thuê đó.
- API lấy số điện thoại Ở phần yêu cầu phương thức, mình sử dụng phương thúc
GET
để lấy giá trị. Địa chỉ đích là địa chỉ api được cung cấp để lấy số điện thoại, ở trang web này địa chỉ đó có dạng :http://ktool.site/api/v1/thueso/create?tokenid={token của bạn}&quocgia={vn1 hoặc vn2 hoặc cam...}&dichvu={Google hoặc Discord hoặc Telegram....}
, bạn có thể chỉnh sửa các lựa chọn để hoàn thiện địa chỉ api, ví dụ:http://ktool.site/api/v1/thueso/create?tokenid=65170ce2bf4d11f4acfb99f45&quocgia=cam&dichvu=Google
. Vì api này không yêu cầu nội dung nên mình có thể bỏ qua phần loại nội dung nhưng thông thường các dạng api đều có nội dung dưới dạngapplication/json
Header thường được dùng để xác thực tài khoản đang gọi api, trong trường hợp này mình đã dùng api trong địa chỉ api nên không cần điền thông tin gì vào.
Sau khi thực hiện truy vấn giá trị trả về sẽ có dạng như sau
{
"code": 200,
"data": {
"amount": 850,
"brand": "Google",
"codeID": "65728afa50806207f8b22c6a",
"phoneNumber": "855769145977"
}
}
Ở phần phản hồi, với yêu cầu là lấy giá trị số điện thoại nhận được kèm với codeID sẽ được sử dụng ở lần lấy OTP của số điện thoại này nên mình sẽ dùng giá trị của đối tượng data
. Do đó điền vào trường Data path
tên của đối tượng lấy giá trị bien
.
Cuối cùng để dùng giá trị đối tượng data
đã lấy thì mình chọn gán cho biến với lựa chọn Gán giá trị đối tượng đó với một biến bất kỳ. Sau đó mình có thể lấy giá trị của codeID
hoặc phoneNumber
bằng biểu thức {{variables.bien.codeID}}
hoặc {{variables.bien.phoneNumber}}
- API lấy code trả về số điện thoại đã thuê Ở phần yêu cầu phương thức, mình sử dụng phương thúc
GET
để lấy giá trị. Địa chỉ đích là địa chỉ api được cung cấp để lấy số điện thoại, ở trang web này địa chỉ đó có dạng :http://ktool.site/api/v1/thueso/detail?tokenid={token của bạn}&code={codeID data trả về của lấy số điện thoại}
, bạn có thể chỉnh sửa các lựa chọn để hoàn thiện địa chỉ api, ví dụ:http://ktool.site/api/v1/thueso/detail?tokenid=65170ce2bf4d11f4acfb99f45&code=65352e816d2de34c3fa5d2e32
. Vì api này không yêu cầu nội dung nên mình có thể bỏ qua phần loại nội dung nhưng thông thường các dạng api đều có nội dung dưới dạngapplication/json
Header thường được dùng để xác thực tài khoản đang gọi api, trong trường hợp này mình đã dùng api trong địa chỉ api nên không cần điền thông tin gì vào.
Sau khi thực hiện truy vấn giá trị trả về sẽ có dạng như sau
{
"code": 200,
"data": {
"status": true,
"otp": "127535",
"id": "653103d36d2de34c3fa569d4",
"brand": "Google"
}
}
Ở phần phản hồi, với yêu cầu là lấy giá trị số điện thoại nhận được kèm với codeID sẽ được sử dụng ở lần lấy OTP của số điện thoại này nên mình sẽ dùng giá trị của đối tượng data
. Do đó điền vào trường Data path
tên của đối tượng lấy giá trị bien1
.
Cuối cùng để dùng giá trị đối tượng data
đã lấy thì mình chọn gán cho biến với lựa chọn Gán giá trị đối tượng đó với một biến bất kỳ.
Sau đó mình có thể lấy giá trị của otp
để sử dụng trong nhode Nhấn Phím
để điền code vào vị trí cần thiết khi dùng cú pháp {{variables.bien1.otp}}
Chèn giá trị vào Google Sheet khi chạy một profile
Ví dụ
Ở đây mình muốn mở lên tất cả các link được lấy ra trên Google Trang tính
sau đó chèn trạng thái done
ở cột stt
cùng hàng với giá trị link đó
Đầu tiên mình sẽ tạo một biến là range
bằng node Chèn dữ liệu
Tiếp theo cấu hình node Google sheets
để lấy dữ liệu từ Google Trang tính
như sau
Tiếp theo cấu hình node Lặp dữ liệu
để lấy ra dữ liệu từ node Google Sheets
Tiếp theo cấu hình node Mở liên kết
để mở ra đường link ở mỗi đường lặp bằng biểu thức mẫu {{loopData.loopId.ten_cot_du_lieu}}
và ở trong kịch bản này là {{loopData.sheet.link}}
Tiếp theo mình sẽ cấu hình node HTTP Request
để có thể chèn trạng thái vào cột stt
. Để có thể cấu hình Địa chỉ đích
trước tiên mình cần làm các bước sau
Đầu tiên vào link https://script.google.com/home
sau đó thao tác theo ảnh như sau
Ở đoạn này bạn xoá giá trị có sẵn rồi dán đoạn code này vào
function doPost(e) {
try {
const spreadsheetId = e.parameter.spreadsheetId;
const range = e.parameter.range;
const obj = JSON.parse(e.postData.contents);
const values = obj;
const valueInputOption = "USER_ENTERED";
Sheets.Spreadsheets.Values.update({ values }, spreadsheetId, range, {valueInputOption: valueInputOption});
return ContentService.createTextOutput("ok");
} catch(e) {
return ContentService.createTextOutput(JSON.stringify(e));
}
}
function doGet(e) {
return ContentService.createTextOutput("Success!");
}
Cuối cùng copy giá trị URL
này
Giờ mình sẽ sử dụng URL
này ở trong node HTTP Request
như sau
Ở Địa chỉ đích
, mình sẽ điền theo công thức URL?googlesheetId=a&range=b
với a
là id của Google Trang tính
muốn chèn trạng thái vào, b là ô muốn cập nhập giá trị. Trường hợp có nhiều trang tính như: trang1
trang2
thì các bạn có thể ghi giá trị range=trang2!b. Khi sử dụng ở trường hợp này thì sẽ ghi như sau https://script.google.com/macros/s/AKfycbxw6yFtbqapqJ07J9gwyKUoGhXjc_kIehxT1HPO9ZUwCal-iw4SIjB53ahIs-WNEBXdtA/exec?spreadsheetId=1qDb4fe4dWFHfd1HIYkc8JPTd0IoYpsRVyTwfJhaZcV8&range=B{{variables.range}}
Tiếp theo phần nội dung mình sẽ điền văn bản muốn chèn vào như sau, trường hợp là biến hoặc giá trị từ biểu thức bất kỳ thì bạn có thể ghi như sau [["{{variables.a}}"]]
nếu muốn chèn giá trị biến a
vào cột
Ở mục Phản hồi
, mình gán giá trị phản hồi cho một biến status
để xác định trạng thái đã được chèn hay chưa
Nếu đã chèn thành công thì biến nhận giá trị như sau
Tiếp theo sử dụng node Chèn dữ liệu
để tăng biến range
lên 1 đơn vị, sau đó vòng lặp tiếp theo ô được chèn giá trị là ô B3
Khi đó cụm code sẽ như sau
Khi chạy cụm code này thì giá trị done
sẽ được cập nhập cạnh mỗi giá trị ở cột link
Chèn giá trị vào Google Sheet khi chạy nhiều profile
Ví dụ
Ở đây mình muốn kịch bản mở lên một link được lấy ra trên Google Trang tính
sau đó chèn trạng thái done
ở cột stt
cùng hàng với giá trị link đó ở mỗi profile
Tiếp theo cấu hình node Google sheets
để lấy dữ liệu từ Google Trang tính
như sau
Tiếp theo cấu hình node Mở liên kết
để mở ra đường link ở mỗi đường lặp bằng biểu thức mẫu {{googleSheets.khoa_tham_chieu.[runIndex].ten_cot}}
và ở trong kịch bản này là {{googleSheets.data.[runIndex].link}}
. runIndex
ở đây đại diện cho thứ tự profile khi chạy, ví dụ có hai profile chạy đồng thì profile chạy đầu tiên sẽ có giá trị runIndex
bằng 0, profile thứ hai thì runIndex
bằng 1
Tiếp theo mình sẽ cấu hình node HTTP Request
để có thể chèn trạng thái vào cột stt
. Để có thể cấu hình Địa chỉ đích
trước tiên mình cần làm các bước sau
Đầu tiên vào link https://script.google.com/home
sau đó thao tác theo ảnh như sau
Ở đoạn này bạn xoá giá trị có sẵn rồi dán đoạn code này vào
function doPost(e) {
try {
const spreadsheetId = e.parameter.spreadsheetId;
const range = e.parameter.range;
const obj = JSON.parse(e.postData.contents);
const values = obj;
const valueInputOption = "USER_ENTERED";
Sheets.Spreadsheets.Values.update({ values }, spreadsheetId, range, {valueInputOption: valueInputOption});
return ContentService.createTextOutput("ok");
} catch(e) {
return ContentService.createTextOutput(JSON.stringify(e));
}
}
function doGet(e) {
return ContentService.createTextOutput("Success!");
}
Cuối cùng copy giá trị URL
này
Giờ mình sẽ sử dụng URL
này ở trong node HTTP Request
như sau
Ở Địa chỉ đích
, mình sẽ điền theo công thức URL?googlesheetId=a&range=b
với a
là id của Google Trang tính
muốn chèn trạng thái vào, b là ô muốn cập nhập giá trị. Trường hợp có nhiều trang tính như: trang1
trang2
thì các bạn có thể ghi giá trị range=trang2!b. Khi sử dụng ở trường hợp này thì sẽ ghi như sau https://script.google.com/macros/s/AKfycbxw6yFtbqapqJ07J9gwyKUoGhXjc_kIehxT1HPO9ZUwCal-iw4SIjB53ahIs-WNEBXdtA/exec?spreadsheetId=1qDb4fe4dWFHfd1HIYkc8JPTd0IoYpsRVyTwfJhaZcV8&range=B{{$increment([runIndex],2)}}
Tiếp theo phần nội dung mình sẽ điền văn bản muốn chèn vào như sau, trường hợp là biến hoặc giá trị từ biểu thức bất kỳ thì bạn có thể ghi như sau [["{{variables.a}}"]]
nếu muốn chèn giá trị biến a
vào cột
Ở mục Phản hồi
, mình gán giá trị phản hồi cho một biến status
để xác định trạng thái đã được chèn hay chưa
Nếu đã chèn thành công thì biến nhận giá trị như sau
Khi đó cụm code sẽ như sau
Khi chạy cụm code này thì giá trị mong muốn sẽ được cập nhập cạnh mỗi giá trị ở cột link